Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) là loại hình bảo hiểm bắt buộc chủ xe phải có khi tham gia lưu thông theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ xe không có bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) khi tham gia giao thông sẽ bị xử phạt, cụ thể:
- Đối với xe máy: Mức phạt từ 100.000 đến 200.000 đồng
- Đối với xe ô tô: Mức phạt từ 400.000 đến 600.000 đồng
(Ảnh minh họa quyền lợi bảo hiểm Trách nhiệm dân sự)
Tại sao phải mua bảo hiểm Trách nhiệm dân sự bắt buộc (TNDS)?
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) không phải loại hình bảo hiểm có thể bồi thường cho chủ xe khi tổn thất thiệt hại. Mà đây là loại hình bảo hiểm bồi thường cho người thứ ba, hay nói cách khác là bồi thường cho nạn nhân nếu chủ xe gây ra.
Cụ thể mức bồi thường đối với xe ô tô cụ thể:
- Về người: Tối đa 150.000.000/người/vụ
- Về tài sản: Tối đa 100.000.000/vụ.
Ví dụ 1: Quyền lợi bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS).
Ngày 01/01/2021 chủ xe Nguyễn Văn A, biển kiểm soát 61A-123.45, dòng xe 5 chỗ đã mua trách nhiệm dân sự (TNDS) tại Bảo hiểm PVI Bình Dương với mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) là 480.700 (đã bao gồm 10% VAT) và đã đóng phí bảo hiểm đầy đủ cho Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương ngay khi mua bảo hiểm.
Ngày 01/07/2021 chủ xe Nguyễn Văn A, điều khiển xe 61A-123.45 lưu thông với đầy đủ điều kiện và các loại giấy tờ cần thiết khi giam gia giao thông, tuy nhiên do không làm chủ được tốc độ nên đã gây thiệt hại cho xe anh B đang lưu thông cùng chiều phía trước. Có biên bản CSGT phân định lỗi hoàn toàn thuộc về Nguyễn Văn A.
Khi đó, chi phí sửa chữa xe cho anh B sẽ được công ty Bảo hiểm chi trả thay cho anh A.

YÊU CẦU GỌI LẠI NGAY

BIỂU PHÍ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ BẮT BUỘC
Dưới đây là biểu phí bảo hiểm Trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với xe cơ giới khi giam gia giao thông theo Theo Thông tư 04/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 03/2021/NĐ-CP.
Biểu phí dưới chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.
YÊU CẦU GỌI LẠI NGAY

Điểm loại trừ bảo hiểm đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe cơ giới, là những trường hợp Công ty bảo hiểm PVI Bình Dương từ chối bồi thường thiệt hại trong các trường hợp:
ĐIỂM LOẠI TRỪ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ (TNDS)
- Hành động cố ý gây thiệt hại cho người khác
- Người lái xe cố ý bỏ chạy và không thực hiện trách nhiệm dân sự với nạn nhân.
- Người lái xe không đủ điều kiện tham gia giao thông, cụ thể không có Giấy phép lái xe phù hợp,
- Những hậu quả gián tiếp: giảm giá trị thương mại,…
- Người lái xe sử dụng chất kích thích: Uống rượu bia, ma túy….
- Thiệt hại đối với tàn sản đặc biệt như: Vàng, đá quý, tiền, tranh,….
YÊU CẦU GỌI LẠI NGAY

Bồi thường đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
1. Trách nhiệm bồi thường đối với bảo hiểm bắt buộc tnds
Khi tai nạn xảy ra, Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương sẽ bồi thường trong phạm vi bảo hiểm cho người thứ 3.
Trường hợp người thứ ba chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có quyết định của cơ quan có thẩm quyền, thì Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương sẽ bồi thường trực tiếp cho người thừa kế của người thứ ba.
2. Trong vòng 3 ngày, Công ty Bảo hiểm PVI Bình Dương sẽ tạm ứng bồi thường đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, cụ thể mức bồi thường tạm ứng như sau:
- 70% đối với trưởng hợp tử vong
- 50% đối với trường hợp tổn thương bộ phận cần phải cấp cứu
2. Hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm bắt buộc tnds
Công ty bảo hiểm có trách nhiệm hướng dẫn người được bảo hiểm chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ liên quan đến bồi thường như sau:
1. Tài liệu liên quan đến xe, người lái xe gồm có:
a) Giấy đăng ký xe hoặc giấy ủy quyền sở hữu xe nếu có
b) Giấy phép lái xe còn hiệu lực phù hợp với loại xe.
c) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe:
a) Giấy chứng nhận thương tích.
b) Hồ sơ bệnh án.
c) Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.
3. Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản:
a) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa.
b) Các giấy tờ, hóa đơn liên quan đến chi phí sửa chữa như: chi phí cẩu kéo, chi phí cứu hộ, chi phí bảo vệ hiện trường…
4. Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an:
a)Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông
b) Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn giao thông.
3. Thời hạn bồi thường:
1. Thời hạn yêu cầu bồi thường là 1 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng), bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phải gửi thông báo tai nạn bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử cho doanh nghiệp bảo hiểm.
3. Thời hạn thanh toán bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm là 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ và không quá 30 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.
4. Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm biết lý do từ chối bồi thường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ.
YÊU CẦU GỌI LẠI NGAY
